Nhiều người chưa nắm được cowhide leather là gì bởi có quá nhiều khái niệm liên quan tới đồ da cũng như leather. Nếu không phải là người chuyên thì chắc chắn việc bỡ ngỡ, không nắm rõ là điều hết sức bình thường. Ngay cả 1 người có 1 chút kiến thức và tiếp xúc qua thì cũng phải toát mồ hôi khi nhắc tới những khái niệm này. Chính vì thế Blog Đồ Da sẽ giúp cho khách hàng tìm được những thông tin liên quan tới khái niệm này.
TÓM TẮT
Cowhide leather là gì?
Cowhide leather là khái niệm chỉ những tấm da bò còn giữ nguyên được kết cấu của chúng đó là lông trên bề mặt. Chúng đã được xử lý cơ bản qua quá trình thuộc da nên cũng có thể trở thành nguồn nguyên liệu đồ da sản xuất các sản phẩm tương ứng. Ngoài ra thì chúng cũng có độ bền cao như những loại da bò khác trên thị trường. Nói một cách dễ hiểu thì cowhide leather chính là sản phẩm đầu tiên của da bò sau quá trình thuộc da. Tùy theo từng mục đích mà sẽ được xử lý ở những công đoạn tiếp theo như làm mềm, làm sạch lông, tách lớp da trên bề mặt….

Ngoài da thì còn khá nhiều những định nghĩa và tên gọi khác của dòng da bò nói chung. Mỗi loại đều có những tên gọi khác biết mà các bạn có thể đã từng nghe qua Genuine Leather, Saffiano Leather, Full Grain Leather, Nappa Leather, Suede Leather…
Vì sao chia ra nhiều loại da như vậy?
Dù cùng là da bò tại sao lại có quá nhiều những tên gọi khác nhau của các loại da này. Với người không biết thì nghĩ rằng có thể chúng giống nhau nhưng mỗi loại đều có những đặc điểm riêng biệt. Nếu không tiếp xúc thường xuyên cũng như va chạm nhiều thì gần như bạn rất khó có thể biết được đâu là loại da nào.
Từng loại da khác nhau sẽ có tên gọi khác nhau là điều dễ hiểu. Chúng có thể khác nhau từ vị trí da trên con bò hoặc nguồn gốc địa lý của từng loại da hoặc cách để tạo thành loại da đó. Mỗi một kỹ thuật đem tới một loại da có tính chất riêng về đặc điểm, ngoại hình và sự yêu thích của khách hàng. Sự đa dạng này mang tới vô số những lựa chọn khác nhau cho khách hàng. Nhờ đó mà có thể đáp ứng tốt những yêu cầu về tính thẩm mỹ, phong cách và từng loại của khách hàng tương ứng.
- Genuine Leather loại da có chứa da thật nên vẫn được xếp vào hàng da thật. Trong loại này chia ra làm full grain và top grain leather.
- Saffiano Leather loại da bò có họa tiết dập nổi cực khác biệt được ứng dụng nhiều trong thời trang.
- Full Grain Leather loại da có bề mặt xù xì bụi bặm độ cứng độ bền cao.
- Nappa Leather loại da nổi tiếng với sự mềm mại được làm từ da bê, cừu hoặc dê non.
- Suede Leather tên gọi 1 loại da lộn.
- Nubuck Leather lớp da trên cùng của bề mặt da có những sợi lông khá giống với da lộn suede.
- Pebbled Leather loại da bề mặt có những hạt nổi sần đặc trưng. Chúng được áp dụng kỹ thuật khi tiếp xúc với lúa mạch để tạo ra các hạt nổi và các vân da độc đáo.
- Crossgrain Leather loại da có hoa văn nổi như Pebbled.
- Patent Leather loại da bóng khi được phủ lên mình lớp nhựa vừa tăng độ bền vừa là lớp bảo vệ.
Cách nhận biết Cowhide leather như thế nào?
Dựa vào chính đặc điểm của tên gọi loại da này để nhận biết là hiệu quả nhất. Khi nhận thấy trên bề mặt của lớp da mới thuộc mà còn vẫn giữ nguyên lớp lông thì rất có thể đó là dạng cowhide leather. Tuy nhiên chúng ta nên cẩn thận vì có thể sẽ giống với dòng da nubuck nếu như không kiểm tra kỹ vì loại da này cũng có lớp lông này. Nhưng nếu trong điều kiện thông thường gần như sẽ rất khó bạn có thể nhìn thấy da bò cowhide. Đơn giản chúng đều đã được xử lý trước khi đưa đi sản xuất. Các loại da bạn thấy có thể đã trải qua quá trình nhuộm màu, dập vân da hoặc phủ bóng, phủ nhựa công nghiệp. Sau đó chúng sẽ được tạo thành các sản phẩm đồ da như thông thường.
Đơn vị tính cowhide leather
Cũng giống như những loại da thật khác thì đơn vị của chúng cũng được tính bằng đơn vị PIA da. Còn ở nước ngoài họ sẽ tính bằng đơn vị SF ~ Square Feet. Sở dĩ có 2 đơn vị như vậy bởi PIA nếu tính ra cm thì không tạo thành số lẻ còn nếu sử dụng SF thì tạo ra con số lẻ về đo lường.
Ví dụ 1 pia da 30x30cm = 900cm2 hoặc 1m2 bằng 11 pia da nhưng 1 SF = 30,48 x 30,48 cm và 1 m2 = 5.382 SF. Như chúng ta thấy con số 900cm2 nó tròn trịa hơn rất nhiều so với 929.0304 cm2. Vì thế nếu bạn có ý định mua da thật ở trong nước người ta sẽ tính theo đơn vị này.
1 con bò có thể cho tới 30-40 pia da. Với những con bò kích thước lớn số lượng da thật còn nhiều hơn 1 chút.
Da thật dùng PIA nhưng da công nghiệp lại tính theo đơn vị mét. Đơn giản da công nghiệp được đóng thành từng cuộn vuông thành sắc cạnh rất rõ nét. Chính vì thế chúng có thể tính theo mét với khổ dài 1000m, rộng 1m3 tạo thành 1 cây da. Còn với da bò to nhỏ khác nhau, từng phần có thể tận dụng có thể không như các phần chân hoặc các khu vực khác coi như loại bỏ. Không thể áp dụng đơn vị thông thường được
Pia Da Là Gì? 1 Pia Da Bò Là Bao Nhiêu Cm Giá Bao Nhiêu Tiền?
Giá cowhide leather bao nhiêu tiền?
Do là loại da đã được xử lý qua bước thuộc da ban đầu nên mức giá có thể như các loại da bò thông thường. Mức giá của chúng khoảng từ 30-40 nghìn/pia mà thôi. Có thể xấp xỉ tăng thêm 5-10 nghìn/pia tùy theo từng giai đoạn cụ thể.
Mức giá của loại da này phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
- Xuất xứ của loại da đó ở đâu? Nếu là da trong nước sẽ rẻ hơn da nhập khẩu. Đặc biệt nhập khẩu tại nước Ý có thể mức giá cao hơn vì trình độ thuộc da ở đây cực đỉnh.
- Độ hoàn hảo của tấm da bò đó như thế nào? Có sứt sẹo gì không? Có bị vết thủng hoặc sần sùi gì không?
- Kích thước của tấm da bò đó to hay nhỏ? Kích thước lớn mức giá có thể cao hơn da bò nhỏ.
- Tùy từng nơi bán khác nhau mức giá sẽ khác nhau.
- ….
Quá trình thuộc da bò
Với những chia sẻ của Blog Đồ Da hy vọng rằng khách hàng đã dễ dàng nắm được cowhide leather là gì rồi nhé. Những ưu điểm và đặc điểm của loại da này như thế nào. Chúng mang những đặc điểm của dòng da bò thật nên độ bền cao. Tùy theo nhu cầu sử dụng sẽ được tạo thành các sản phẩm da bò khác như làm đồ nội thất sofa, thời trang hay đồ dùng thông thường. Cần thêm thông tin hãy comment xuống bên dưới để được hỗ trợ nhé!